Xác định mục tiêu là HCV lịch sử, đại diện Thái Lan đã gặp ải khó đầu tiên ngay trận ra quân tại giải bóng chuyền các CLB nữ châu Á 2023.
Nội dung chính
Đại diện Thái Lan lên đường sang Việt Nam tham dự giải vô địch bóng chuyền các CLB nữ châu Á 2023 là CLB Diamond Food Fine Chef - Air Force. Đội bóng này cũng cho biết luôn mục tiêu của họ là chức vô địch lịch sử và điều họ cần làm trước tiên là góp mặt tại bán kết.
HLV trưởng CLB Diamond Food Fine Chef - Air Force, ông Kittikun Sriutthawong cho biết ông đánh giá cao tất cả các đội tham dự vì họ đều là những đội bóng hàng đầu của của các quốc gia. Nhưng theo ông, đối thủ nặng ký nhất là CLB Altay của Kazakhstan và Liêu Ninh đến từ Trung Quốc.
Xác định là sẽ gặp khó trước hai đội bóng này, tuy nhiên Diamond Food Fine Chef - Air Force đã phải vượt ải ngay trận ra quân. Chiều nay (25/4) vào lúc 16h00, đội sẽ trực tiếp đối đầu với CLB Altay tại NTĐ Vĩnh Phúc.
Trong lịch sử giải đấu, Altay đã từng lên ngôi vô địch vào năm 2021 và giành quyền tham dự các CLB nữ thế giới (xếp thứ 6). Ở những lần tham dự còn lại, Altay giành HCB năm 2022, 4 lần xếp hạng 4 từ năm 2016 đến 2019.
Đối với CLB Diamond Food Fine Chef - Air Force, mùa giải 2023 là lần thứ 2 đội góp mặt tại giải đấu này. Tại lần tham dự đầu tiên vào năm 2022, đội mang về tấm huy chương đồng. Cũng trong mùa giải đó, Altay đã đánh bại đại diện Thái Lan với tỷ số 3-0 (25-14, 25-20, 26-25).
Nếu không thể giành vàng tại Việt Nam, họ sẽ phải chờ thêm ít nhất 1 mùa giải nữa mới có thể trở lại với điều kiện bắt buộc phải vô địch Thailand League 2024. Nguyên do là năm 2023, đội về nhì ở Thailand League (suất thi đấu chỉ dành cho đội vô địch).
Danh sách 14 cầu thủ của CLB Diamond Food Fine Chef - Air Force tham dự giải bóng chuyền vô địch các CLB nữ châu Á 2023
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao | Bật đà | Bật chắn |
Chuyền hai | Nootsara Tomkom | 1985 | 1.69 | 2.75 | 2.60 |
Gullapa Piampongsan | 1991 | 1.76 | 2.96 | 2.79 | |
Đối chuyền | Wiranyupa Inchan | 2002 | 1.82 | 2.85 | 2.75 |
Wipawee Srithong | 1999 | 1.73 | 2.87 | 2.83 | |
Cikiriz Natasa | 1995 | 1.93 | 3.00 | 2.90 | |
Libero | Jidapa Nahuanong | 2002 | 1.72 | - | - |
Narissara Kaewma | 1996 | 1.58 | - | - | |
Chủ công | Sasipaporn Janthawisut | 1997 | 1.78 | 2.88 | 2.83 |
Pattiya Juangjan | 1998 | 1.73 | 2.91 | 2.81 | |
Kanjana Kuthaisong | 1997 | 1.72 | 2.87 | 2.75 | |
Phụ công | Supattra Kaewpanya | 2002 | 1.75 | 2.86 | 2.83 |
Kaewkalaya Kamulthala | 1994 | 1.78 | 2.91 | 2.81 | |
Sasiwimon Sangpan | 1995 | 1.77 | 2.94 | 2.83 | |
Tichakorn Boonlert | 2001 | 1.80 | 2.94 | 2.87 |