Cuộc đua Vua phá lưới Euro 2024 đang diễn biến hết sức kịch tính khi có tới 3 cầu thủ có số bàn thắng ngang bằng với nhau, lần lượt là Mikautadze, Musiala và Ivan Schranz.
Khi vòng 1/8 Euro 2024 diễn ra được một nửa, cuộc đua giành danh hiệu Chiếc giày vàng Euro 2024 đang diễn ra hết sức hấp dẫn, khi có 3 cầu thủ ghi được 3 bàn thắng, và 6 cầu thủ ghi được 2 bàn - khoảng cách hơn kém chỉ là con số 1.
Bên cạnh chức vô địch Euro 2024, danh hiệu Vua phá lưới sẽ là cuộc đua hứa hẹn căng thẳng và kịch tính không kém cho tới những phút cuối cùng của giải đấu.
STT | Tên cầu thủ | ĐTQG | Bàn thắng | Kiến tạo |
1 | Georges Mikautadze | Georgia | 3 | 1 |
1 | Jamal Musiala | Đức | 3 | 0 |
1 | Ivan Schranz | Slovakia | 3 | 0 |
2 | Kai Havertz | Đức | 2 | 1 |
3 | Niclas Fullkrug | Đức | 2 | 0 |
3 | Cody Gakpo | Hà Lan | 2 | 0 |
3 | Razvan Marin | Romania | 2 | 0 |
3 | Harry Kane | Anh | 2 | 0 |
3 | Jude Bellingham | Anh | 2 | 0 |
4 | Remo Freuler | Thụy Sĩ | 1 | 2 |
4 | Michel Aebischer | Thụy Sĩ | 1 | 2 |
... | Kevin De Bruyne | Bỉ | 1 | 1 |
... | Kylian Mbappe | Pháp | 1 | 0 |
... | Bernardo Silva | Bồ Đào Nha | 1 | 0 |
... | Florian Wirtz | Đức | 1 | 0 |
... | Arda Guler | Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | 0 |
(Lưu ý: Tiêu chí xếp hạng dựa trên thứ tự 1. Bàn thắng - 2. Kiến tạo - 3. Phút thi đấu ít nhất. Danh sách chỉ tính sau các trận đấu đã hoàn thành)
Danh hiệu Chiếc Giày Vàng sẽ được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất tại Euro 2024. Trong trường hợp có nhiều hơn một cầu thủ cùng dẫn đầu về số bàn thắng, tiêu chí phụ đầu tiên để xác định người chiến thắng là số đường kiến tạo nhiều nhất. Nếu vẫn bất phân thắng bại, cầu thủ ra sân ít phút hơn sẽ được xem là người giành Chiếc Giày Vàng.
Trong lịch sử các kỳ Euro, tiền đạo Cristiano Ronaldo của Bồ Đào Nha đã ghi được 14 bàn thắng - con số nhiều nhất từ trước đến nay. Ngôi sao xếp thứ hai là huyền thoại Michel Platini của Pháp, nhưng chỉ ghi được 9 bàn, kém Ronaldo tới 5 bàn.
Tại Euro 2024 sắp tới, Ronaldo được kỳ vọng là sẽ tiếp tục duy trì phong độ ghi bàn xuất sắc để gia tăng khoảng cách về số bàn thắng so với các cầu thủ khác. Điều này sẽ giúp anh củng cố vững chắc vị thế là chân sút vĩ đại nhất trong lịch sử các kỳ Euro từ trước đến nay.
Ở giải vô địch bóng đá châu Âu (Euro) năm 1984, cầu thủ Michel Platini của đội tuyển Pháp đã lập kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất trong một kỳ Euro với con số 9 bàn thắng. Đây là thành tích ghi bàn xuất sắc nhất từng được ghi nhận trong một kỳ Euro.
Theo kinh nghiệm của 7 kỳ Euro gần nhất trong hai thập kỷ qua, 70% số lần (5/7 lần) danh hiệu Chiếc Giày Vàng đã thuộc về những cầu thủ ghi được ít nhất 5 bàn thắng.Vì vậy, để gần như chắc chắn giành danh hiệu này tại Euro 2024, bất kỳ cầu thủ nào cũng cần phải lập được cột mốc tối thiểu 5 bàn thắng.
Các ứng cử viên được đánh giá cao nhất cho ngôi vị Vua phá lưới Euro 2024 lần này bao gồm Harry Kane của Anh, Kylian Mbappe của Pháp và Cristiano Ronaldo của Bồ Đào Nha. Tuy nhiên, cũng không thể xem nhẹ hai ngôi sao trẻ của đội chủ nhà Đức là Florian Wirtz và Kai Havertz, khi Những cỗ xe tăng đã có màn trình diễn ấn tượng ngay trận đầu ra quân.
Không tìm thấy trận đấu nào.
Đăng ký kênh Youtube chính thức của Thể Thao 247 để không bỏ lỡ bất kỳ video triệu views nào bạn nhé!!!!
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |