Gareth Bale tiếp tục ghi bàn thắng trên chấm đá phạt cho ĐT xứ Wales, đáng tiếc anh không thể mang về chiến thắng cho đội nhà trước ĐT Anh.
Nội dung chính
Đối đầu với ĐT Anh, ĐT xứ Wales chỉ cần giành 1 điểm cũng giúp cánh cửa đi tiếp được mở rộng. Chính bởi vậy, đoàn quân của HLV Chris Coleman nhập cuộc rất thận trọng. Không tạo ra được nhiều tình huống tấn công, nhưng xứ Wales mới là đội có bàn thắng vươn lên dẫn trước. Xuất phát từ quả đá phạt ở cự ly tầm 35 mét, Gareth Bale thực hiện cú sút đưa bóng đi rất khó chịu khiến thủ thành Joe Hart của tuyển Anh chịu bất lực. Đáng tiếc sau đó ĐT xứ Wales không bảo vệ được thành quả và để thua ngược 1-2.
Không thể giúp đội nhà thắng trận, thế nhưng Gareth Bale vẫn là ngôi sao sáng nhất của trận đấu. Ngoài tham gia các đợt tấn công, tiền vệ của Real Madrid còn thường xuyên lùi sâu về phần sân nhà để hỗ trợ phòng ngự. Những nỗ lực của Bale góp công lớn giúp xứ Wales giữ được tỉ số hòa 1-1 cho tới phút thi đấu chính thức cuối cùng, sau đó họ để thua ở phút 90+2.
Với những gì đã thể hiện, các chuyên gia Whoscored đánh giá Bale chính là cầu thủ xuất sắc nhất trận với 8 điểm. Bên phía ĐT Anh, hai cầu thủ dự bị Jamie Vardy và Sturridge đều thi đấu rất tốt kể từ khi vào sân. Họ chính là những người tỏa sáng giúp Tam sư lội ngược dòng thành công, các chuyên gia chấm Vardy 6,9 điểm còn Sturridge 7,7 điểm.
Thủ thành Joe Hart của tuyển Anh là cầu thủ bị phản ánh nhiều nhất ở trận đấu này. Trong tình huống đá phạt của Bale, Joe Hart đã mắc lỗi chọn vị trí nên không thể cứu thua cho đội nhà dù chạm được tay vào bóng. Các chuyên gia chấm điểm thấp nhất cho Joe Hart với 5,2 điểm.
Dưới đây là điểm số cụ thể
ĐT Anh: Hart (5,2), Walker (6,4), Cahill (7,3), Smalling (7,2), Rose (6,8), Alli (7,9), Dier (6,9), Rooney (7,8), Lallana (6,7), Sterling (5,8), Kane (6,4).
Dự bị: Rashford (6,5), Jamie Vardy (6,9), Sturridge (7,7).
Xứ Wales: Hennessey (6,2), Gunter (6,5), Chester (7,1), Williams (6,5), Taylor (6,5), Davies (7,1), Ledley (6,4), Ramsey (6,8), Allen 6,5, Robson-Kanu (6,5), Bale (8).
Dự bị: Edwards (6,1), Williams (5,8)
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |