Marcus Rashford đã vượt qua tiền đạo Wayne Rooney để chính thức trở thành cầu thủ trẻ nhất của ĐT Anh ra sân tại EURO.
Nội dung chính
Khi tỉ số trận đấu giữa ĐT Anh và xứ Wales đang là 1-1, HLV Roy Hodgson quyết định đặt niềm tin vào Marcus Rashford. Phút thứ 73, anh vào sân thay cho Adam Lallana. Trong những phút có mặt trên sân, tuy không ghi bàn nhưng Rashford vẫn có những tình huống xử lý bóng rất ấn tượng.
Việc được ra sân ở EURO 2016 còn giúp Rashford lập nên một kỷ lục mới trong lịch sử đội tuyển Anh ở các kỳ EURO. Cụ thể, Rashford đã vượt qua người đàn anh Rooney để chính thức trở thành cầu thủ trẻ nhất ĐT Anh ra sâm ở một kỳ EURO. Lúc này Rashford mới 18 tuổi 228 ngày, sớm hơn Rooney 4 ngày để có được kỷ lục này.
Ở EURO 2016, Rashford cũng là gương mặt có tuổi đời trẻ tuổi nhất được tham dự. Là cầu thủ trẻ tuổi nhất của ĐT Anh thi đấu ở EURO nhưng Rashford lại chưa phải là người trẻ tuổi nhất từng góp mặt ở lịch sử giải đấu này. Còn nhớ hồi năm 2012, hậu vệ Jetro Willems của Hà Lan được ra sân khi anh mới chỉ 18 tuổi 71 ngày.
Trở lại với diễn biến trận đấu giữa ĐT Anh và xứ Wales, sau khi bị dẫn bàn bởi cái tên Gareth Bale, Anh đã có nhiều sự thay đổi trong hiệp 2. Và những quyết định của HLV Hodgson đã mang lại hiệu quả khi Jamie Vardy ghi bàn gỡ hòa rồi Sturridge nâng tỉ số lên 2-1 trong những phút bù giờ cuối cùng. Chiến thắng này giúp ĐT Anh vươn lên đứng đầu bảng B với 4 điểm. Ở trận đấu cuối cùng, Anh chỉ cần 1 điểm là có vé đi tiếp vào vòng trong.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |